23/08/2016
Mức thu học phí năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh
Thực hiện Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh, ngày 11/8/2016, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND quy định cụ thể mức thu học phí năm học 2016-2017 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh.
Theo quyết định trên, mức thu học phí năm học 2016-2017 đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập, cụ thể:
Đơn vị tính: 1,000 đồng/tháng/học sinh Trường học, cơ sở giáo dục | Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn | 1. Nhà trẻ: | 105 | 63 | 2. Mẫu giáo buổi: | 60 | 30 | 3. Mẫu giáo bán trú: | | | - Lớp mầm | 137 | 79 | - Lớp chồi | 116 | 68 | - Lớp lá | 95 | 58 | 4. Mẩu giáo 2 buổi/ngày | 79 | 42 | 5. Trung học cơ sở: | 60 | 30 | 6. Trung học phổ thông: | 63 | 32 | 7. Giáo dục thường xuyên: | | | - Hệ THCS | 60 | 30 | - Hệ THPT | 63 | 32 |
|
Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 30.000 đồng/tháng/học sinh.
Đối với đào tao cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở công lập chưa tự chủ đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Nhóm ngành | TC | CĐ |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 300 | 350 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 340 | 380 |
3. Y dược | 380 | |
Kiến Quốc
Kiến Quốc (PCVP)