-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tháng:
1
-
Tất cả:
1
|
|
21/11/2018
Điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ nghỉ hưu trong giai đoạn 2018-2021
Ngày 07/11/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 153/2018/NĐ-CP quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng. Nghị định sẽ có hiệu lực kể từ ngày 24/12 tới.
 Từ ngày 24/12/2018, chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ nghỉ hưu trong giai đoạn 2018-2021 sẽ chính thức có hiệu lực thi hành
Về mức điều chỉnh: Theo Nghị định trên, lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2021 mà có từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng tùy thuộc vào thời gian đã đóng BHXH và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, mức lương hưu được điều chỉnh bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật BHXH năm 2014 cộng với mức điều chỉnh. Mức điều chỉnh được tính bằng mức lương hưu tính tại thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu nhân với tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đã đóng BHXH và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu. Cụ thể như sau: Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội | Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng với thời gian đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu | | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | 20 năm | 7,27% | 5,45% | 3,64% | 1,82% | 20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng | 7,86% | 5,89% | 3,93% | 1,96% | 20 năm 07 tháng - 21 năm | 8,42% | 6,32% | 4,21% | 2,11% | 21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng | 8,97% | 6,72% | 4,48% | 2,24% | 21 năm 07 tháng - 22 năm | 9,49% | 7,12% | 4,75% | 2,37% | 22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng | 10,00% | 7,50% | 5,00% | 2,50% | 22 năm 7 tháng - 23 năm | 10,49% | 7,87% | 5,25% | 2,62% | 23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng | 10,97% | 8,23% | 5,48% | 2,74% | 23 năm 07 tháng - 24 năm | 11,43% | 8,57% | 5,71% | 2,86% | 24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng | 11,88% | 8,91% | 5,94% | 2,97% | 24 năm 07 tháng - 25 năm | 12,31% | 9,23% | 6,15% | 3,08% | 25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng | 10,91% | 8,18% | 5,45% | 2,73% | 25 năm 07 tháng - 26 năm | 9,55% | 7,16% | 4,78% | 2,39% | 26 năm 01 tháng - 26 năm 06 tháng | 8,24% | 6,18% | 4,12% | 2,06% | 26 năm 07 tháng - 27 năm | 6,96% | 5,22% | 3,48% | 1,74% | 27 năm 01 tháng - 27 năm 06 tháng | 5,71% | 4,29% | 2,86% | 1,43% | 27 năm 07 tháng - 28 năm | 4,51% | 3,38% | 2,25% | 1,13% | 28 năm 01 tháng - 28 năm 06 tháng | 3,33% | 2,50% | 1,67% | 0,83% | 28 năm 07 tháng - 29 năm | 2,19% | 1,64% | 1,10% | 0,55% | 29 năm 01 tháng - 29 năm 06 tháng | 1,08% | 0,81% | 0,54% | |
Về thời điểm điều chỉnh: Lao động nữ quy định tại Điều 2 Nghị định này tùy thuộc vào thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và thời điểm bắt đầu hưởng lương hưu, mức lương hưu được điều chỉnh bằng mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 2 Điều 56 hoặc khoản 2 Điều 74 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 cộng với mức điều chỉnh theo quy định tại Nghị định này được tính từ tháng lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu. Đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ ngày 01/01/2018 đến trước ngày được nhận lương hưu mới theo quy định tại Nghị định này, được truy lĩnh phần lương hưu chênh lệch tăng thêm giữa mức lương hưu trước và sau khi thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Nghị định này. KQ
Kiến Quốc (PCVP)
|
| |